• An Giang
  • Bình Dương
  • Bình Phước
  • Bình Thuận
  • Bình Định
  • Bạc Liêu
  • Bắc Giang
  • Bắc Kạn
  • Bắc Ninh
  • Bến Tre
  • Cao Bằng
  • Cà Mau
  • Cần Thơ
  • Điện Biên
  • Đà Nẵng
  • Đà Lạt
  • Đắk Lắk
  • Đắk Nông
  • Đồng Nai
  • Đồng Tháp
  • Gia Lai
  • Hà Nội
  • Hồ Chí Minh
  • Hà Giang
  • Hà Nam
  • Hà Tây
  • Hà Tĩnh
  • Hòa Bình
  • Hưng Yên
  • Hải Dương
  • Hải Phòng
  • Hậu Giang
  • Khánh Hòa
  • Kiên Giang
  • Kon Tum
  • Lai Châu
  • Long An
  • Lào Cai
  • Lâm Đồng
  • Lạng Sơn
  • Nam Định
  • Nghệ An
  • Ninh Bình
  • Ninh Thuận
  • Phú Thọ
  • Phú Yên
  • Quảng Bình
  • Quảng Nam
  • Quảng Ngãi
  • Quảng Ninh
  • Quảng Trị
  • Sóc Trăng
  • Sơn La
  • Thanh Hóa
  • Thái Bình
  • Thái Nguyên
  • Thừa Thiên Huế
  • Tiền Giang
  • Trà Vinh
  • Tuyên Quang
  • Tây Ninh
  • Vĩnh Long
  • Vĩnh Phúc
  • Vũng Tàu
  • Yên Bái

Hỗ trợ trồng rừng tới 10 triệu đồng/ha

(Chinhphu.vn) - Đây là quy định tại Thông tư 02/2018/TT-BKHĐT do Bộ Kế hoạch và Đầu tư mới ban hành hướng dẫn thực hiện Quyết định 38/2016/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách bảo vệ, phát triển rừng và đầu tư hỗ trợ kết cấu hạ tầng, giao nhiệm vụ công ích đối với các công ty nông, lâm nghiệp.

21/05/2018 15:00

Ảnh minh họa


Theo đó, nội dung thực hiện các dự án bảo vệ và phát triển rừng gồm: Trồng rừng; trồng cây phân tán; rừng giống, vườn giống; sản xuất giống cây rừng chất lượng cao; vườn ươm giống; hỗ trợ đường lâm nghiệp; khu lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao; chế biến gỗ; dự án đầu tư hỗ trợ kết cấu hạ tầng, giao nhiệm vụ công ích đối với các Công ty nông, lâm nghiệp.

Quy mô một dự án bảo vệ và phát triển rừng, dự án trồng rừng tối thiểu là 500 ha; đối với rừng ngập mặn tối thiểu là 300 ha. Trường hợp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương không có đủ diện tích trên, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được lập một dự án bảo vệ và phát triển rừng.

Định mức hỗ trợ các dự án đầu tư quy định tại Quyết định 38/2016/QĐ-TTg như sau: 

TT

Nội dung hỗ trợ

Đơn vị tính

Định mức hỗ trợ

1

Hỗ trợ trồng rừng, khảo sát, thiết kế

 

 

1.1

Xã biên giới

 

 

a

Gỗ lớn, đa Mục đích, bản địa

 

 

b

Tại các Xã biên giới và các tỉnh Sơn La, Điện Biên, Lai Châu, Tây Nguyên

nghìn đồng/ha

10.000

c

Gỗ nhỏ, phân tán

nghìn đồng/ha

7.000

d

Chi phí khuyến lâm trong 4 năm (1 năm trồng và 3 năm chăm sóc)

nghìn đồng/ha

500

e

Chi phí khảo sát, thiết kế, ký hợp đồng

nghìn đồng/ha

300

1.2

Ngoài xã biên gii

 

 

a

Gỗ lớn, đa Mục đích, bản địa

nghìn đồng/ha

8.000

b

Gỗ nhỏ, phân tán

nghìn đồng/ha

5.000

c

Chi phí khuyến lâm trong 4 năm (1 năm trồng và 3 năm chăm sóc)

nghìn đồng/ha

500

d

Chi phí khảo sát, thiết kế, ký hợp đồng

nghìn đồng/ha

300

1.3

Hỗ trợ số hóa bản đồ và lập dự án rừng sản xuất

 

 

a

Chi phí lập, thẩm định dự án rừng sản xuất

nghìn đồng/ha

100

b

Bản đồ hoàn công và số hóa bản đồ

nghìn đồng/ha

50

2

Hỗ trợ cấp giấy CNQSD đất

 

 

a

Chi phí hỗ trợ một lần giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, khoán đất trồng rừng (cá nhân, hộ gia đình)

nghìn đồng/ha

300

b

Chi phí hỗ trợ một lần giao đất; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, khoán đất trồng rừng (các tổ chức, cộng đồng)

nghìn đồng/ha

150

Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 19/6/2018.

Khánh Linh